NGÀNH KIẾN TRÚC
Tên chương trình: Kiến trúc Thời gian đào tạo: 05 năm
Trình độ đào tạo: Đại học Bằng cấp: Kiến trúc sư
1.Chương trình đào tạo ngành Kiến trúc
STT | Môn học | Số TC |
2.1 Kiến thức giáo dục đại cương | 50 TC | |
2.1.1. Lý luận chính trị | 10 TC | |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 | 2 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 | 3 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng CSVN | 3 |
2.1.2. Khoa học xã hội | 4 TC | |
5 | Pháp luật xây dựng | 2 |
6 | Xã hội học đô thị | 2 |
2.1.3. Nhân văn | 7 TC | |
7 | Mỹ học | 2 |
8 | Lịch sử KT và QH Đô thị Thế Giới 1 | 3 |
9 | Lịch sử KT và QH Đô thị Việt Nam 2 | 2 |
2.1.4. Ngoại ngữ | 20 TC | |
10 | Tiếng Anh cơ bản 1 | 4 |
11 | Tiếng Anh cơ bản 2 | 4 |
12 | Tiếng Anh cơ bản 3 | 4 |
13 | Tiếng Anh cơ bản 4 | 4 |
14 | Tiếng Anh chuyên ngành | 4 |
2.1.5. Toán, tin học | 09 TC | |
15 | Toán cao cấp 1 | 2 |
16 | Toán cao cấp 2 | 2 |
17 | Tin học đại cương | 3 |
18 | Hình học họa hình | 2 |
2.1.6. Giáo dục thể chất | 3TC | |
2.1.7. Giáo dục quốc phòng – 165 tiết | 4.5 TC | |
2.2. Kiến thức giáo dục chuyên ngành | 119 TC | |
2.2.1. Kiến thức cơ sở của ngành | 38 TC | |
Các môn học bắt buộc | ||
19 | Cơ học công trình | 3 |
20 | Kết cấu công trình | 3 |
21 | Kết cấu nền móng | 2 |
22 | Vật liệu xây dựng | 2 |
23 | Kinh tế xây dựng | 2 |
24 | Thi công công trình | 2 |
25 | Vẽ Mỹ thuật 1, 2 | 4 |
26 | Vẽ Mỹ thuật 3 | 2 |
27 | Mỹ thuật 4 (vẽ phong cảnh/điêu khắc) | 2 |
28 | Phương pháp thể hiện Kiến trúc | 2 |
29 | Cơ sở tạo hình Kiến trúc | 3 |
30 | Phương pháp luận sáng tác Kiến trúc | 2 |
31 | Vật lý kiến trúc | 2 |
32 | Cấu tạo Kiến trúc | 4 |
Các môn học tự chọn (chọn 1 trong 2) | ||
33 | Trắc địa & Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 3 |
34 | Phân tích đô thị | 2 |
2.2.2. Kiến thức chung của ngành | 64 TC | |
2.2.2.1. Kiến thức chung của ngành (Bắt buộc) | 16 TC | |
35 | Tin ứng dụng | 4 |
36 | Trang thiết bị công trình | 2 |
37 | Điện công trình | 2 |
38 | Cấp thoát nước công trình | 2 |
39 | Vẽ ghi Kiến trúc | 2 |
40 | Thực tập nghề nghiệp | 2 |
Các môn học tự chọn (chọn 1 trong 2 môn) | ||
41 | Bảo tồn di sản Kiến trúc | 2 |
42 | Thiết kế đô thị – Urban design | 2 |
2.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu ngành | 48 TC | |
43 | Nguyên lý Kiến trúc nhà ở | 2 |
44 | Nguyên lý Kiến trúc nhà công cộng | 2 |
45 | Nguyên lý Kiến trúc nhà công nghiệp | 2 |
46 | Nguyên lý Qui hoạch và kiến trúc Cảnh quan. | 2 |
47 | Nguyên lý thiết kế Nội thất | 2 |
48 | Đồ án Kiến trúc nhỏ K1 | 2 |
49 | Đồ án nhà ở 1 K2 | 2 |
50 | Đồ án CT công cộng 1 K3 | 2 |
51 | Đồ án CT công cộng 2 K4 | 2 |
52 | Đồ án nhà ở 2 K5 | 2 |
53 | Đồ án Qui hoạch chi tiết 1 Q1 | 2 |
54 | Đồ án CT công nghiệp 1 K6 | 2 |
55 | Đồ án CT công cộng 3 K7 | 3 |
56 | Đồ án CT công nghiệp 2 K8 | 2 |
57 | Đồ án Qui hoạch chung đô thị Q2 | 3 |
58 | Đồ án CT công cộng 4 K9 | 3 |
59 | Đồ án Tổng hợp K10 | 4 |
60 | Đồ án Nội thất 1 | 2 |
61 | Đồ án Nội thất 2 | 2 |
62 | Thiết kế nhanh (T1-T6) – Sketches (T1-T6) | 3 |
63 | Chuyên đề | 2 |
Các nội dung tự chọn được thể hiện trong việc lựa chọn các đề tài khác nhau của từng loại đồ án, thiết kế nhanh và chuyên đề | 15 TC | |
64 | Thực tập tốt nghiệp | 5 TC |
65 | Đồ án tốt nghiệp | 10 TC |
2.Học chương trình này các em sẽ có những kiến thức, kỹ năng gì?
2.1. Chuẩn về kiến thức:
2.1.1.Kiến thức chuyên môn:
Nắm vững những kiến thức cơ sở về tạo hình, sáng tác, lý luận, môi trường, công nghệ và kỹ thuật xây dựng; các kiến thức chuyên ngành về lý thuyết và thiết kế kiến trúc, thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn; kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội liên quan đến ngành đào tạo.
2.1.2.Năng lực nghề nghiệp
– Vận dụng một cách vững vàng các kiến thức đạt được trong quá trình đào tạo vào lĩnh vực thiết kế kiến trúc, qui hoạch xây dựng đô thị và nông thôn phù hợp với điều kiện tự nhiện; điều kiện kinh tế, xã hội, kỹ thuật và công nghệ của Việt Nam
– Có đủ năng lực giải quyết các nội dung và thể hiện hồ sơ thiết kế của thiết kế kiến trúc về ý tưởng, sáng tạo, các yêu cầu về công năng, kỹ thuật – môi trường và thẩm mỹ khi được giao thiết kế một công trình kiến trúc: Công trình nhà ở, công trình công cộng, công trình công nghiệp…
– Vận dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và tham khảo quốc tế vào thiết kế kiến trúc
– Tiếp cận và áp dụng các kiến thức, công nghệ mới trong thiết kế kiến trúc, quy hoạch và xây dựng đô thị.
– Có đủ năng lực phân tích, xử lý kết quả thực nghiệm và áp dụng kết quả thực nghiệm trong thiết kế công trình xây dựng; khả năng đi sâu vào một chuyên ngành hoặc một lĩnh vực để đạt được một sản phẩm thiết kế kiến trúc có chất lượng cao, có tính sáng tạo và khả năng tạo dựng một phong cách riêng
2.2.Chuẩn về kỹ năng
2..2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
- Thiết kế kiến trúc; lý luận và phê bình kiến trúc:
– Nắm vững kiến thức chuyên môn, quy trình và phương pháp luận để thiết kế công trình kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn.
– Có trình độ lý luận và phê bình kiến trúc để nhận xét đánh giá các tác phẩm kiến trúc và vận dụng trong trong sáng tác kiến trúc
- Tổ chức thi công, quản lý và điều hành dự án. Nắm vững kiến thức cơ bản về môi trường, công nghệ và kỹ thuật xây dựng để có thể tham gia giám sát thi công, quản lý, điều hành dự án các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Nghiên cứu khoa học và đào tạo
– Vận dụng phương pháp luận và tư duy để nghiên cứu, đề xuất các giải pháp trong việc xây dựng và thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến thiết kế kiến trúc các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, quy hoạch đô thị và nông thôn.
– Định hướng và bồi dưỡng cho một số sinh viên có trình độ chuyên môn nhất định để có thể tham gia giảng dạy trong các cơ sở đào tạo ngành kiến trúc, quy hoạch và xây dựng sau khi được bồi dưỡng về phương pháp dạy đại học và kinh nghiệm qua thực tiễn.
- Phân tích và xử lý thông tin
– Có kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin để thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn.
2.2.2. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình
– Có những kỹ năng cơ bản về lập báo cáo bằng các phương tiện khác nhau, trình bày, giải thích và thuyết phục những nội dung, giải pháp thiết kế và giải pháp thực hiện các ý tưởng thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Kỹ năng làm việc theo nhóm
– Có kỹ năng làm việc với các vị trí khác nhau như chủ trì thiết kế, tổ chức, quản lý nhóm làm việc hiệu quả.
2.2.3 Ngoại ngữ, tin học
– Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và tham khảo tài liệu chuyên ngành, đạt trình độ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên.
– Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng và các phần mềm tin học chuyên dụng trong thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn.
2.3.Chuẩn mực về thái độ/phẩm chất:
– Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước và các quy định liên quan đến lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng.
– Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ và lối sống lành mạnh.
– Tự tin, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, có tinh thần làm việc tập thể.
– Thực hiện nghiêm túc luật bản quyền và sở hữu trí tuệ.
– Có ý thức cầu thị, thường xuyên phấn đấu vươn lên nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý và nghiệp vụ; luôn tìm tòi sáng tạo trong chuyên môn.
3. Sau khi tốt nghiệp các em làm việc được ở những đâu ?
– Làm việc tại các công ty tư vấn kiến trúc và xây dựng, các cơ quan quản lý các cấp, các cơ quan nghiên cứu khoa học công nghệ và các cơ sở đào tạo về kiến trúc và xây dựng;
– Có năng lực tự nghiên cứu để nâng cao năng lực thiết kế các công trình kiến trúc dân dụng, công nghiệp, kiến trúc nội thất và quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn.
– Làm các công việc kỹ thuật, quản lý chất lượng, tại các công trình và đơn vị sản xuất trong lĩnh vực kiến trúc, xây dựng.
– Làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến ngành kiến trúc, quy hoạch và xây dựng đô thị.
– Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về chuyên ngành kiến trúc ở các Viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường Đại học và Cao đẳng.
– Giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trong lĩnh vực kiến trúc xây dựng.
4.Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sinh viên ngành Kiến trúc của trường Đại học Nguyễn Trói sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp:
– Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về Kiến trúc trong và ngoài nước.
– Đủ trình độ để học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan.
– Đủ trình độ học bậc sau đại học (Thạc sỹ, Tiến sỹ) chuyên ngành Kiến trúc tại các trường trong và ngoài nước.