Đề án tuyển sinh Đại học Nguyễn Trãi năm 2020

08/03/2022

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI

PHỤ LỤC 1: ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020

 (Kèm theo công văn số               ngày    tháng       năm         của Trường Đại học Nguyễn Trãi)

                                               

                                                ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020

  1. Thông tin chung về trường

1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web

– Trường Đại học Nguyễn Trãi

– Sứ mệnh: Trường Đại học Nguyễn Trãi là trung tâm đào tạo và bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học theo hướng tiệm cận và đạt chuẩn quốc tế; xây dựng và phát triển môi trường học thuật, văn hóa trung thực, nhân văn; góp phần quan trọng trong sự nghiệp giáo dục đại học Việt Nam và hội nhập quốc tế.

– Địa chỉ: Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội

– Địa chỉ website: www.daihocnguyentrai.edu.vn/ www.smart-ntu.edu.vn

1.2. Quy mô đào tạo

Nhóm ngành Quy mô hiện tại
Đại học CĐSP
GD chính quy (ghi rõ số NCS, số học cao học, số SV đại học) GDTX (ghi rõ số SV ĐH) GD chính quy GDTX
Nhóm ngành I
Nhóm ngành II 70 sinh viên
Nhóm ngành III 365 sinh viên
Nhóm ngành IV 137 học viên cao học
Nhóm ngành V 115 sinh viên
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII 233 sinh viên
Tổng (ghi rõ cả số NCS, cao học, SV ĐH, CĐ)  

920

1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT và điểm thi THPT quốc gia

1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)

– Trường tổ chức 2 phương án tuyển sinh:

+ Phương án 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia

 

 

 

Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển Năm tuyển sinh -2019 Năm tuyển sinh -2018
Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành II

-Ngành Thiết kế đồ họa

Tổ hợp 1: Ng văn, Toán, Vt lý

Tổ hợp 2: Ng văn, Toán, Lch s

Tổ hợp 3: Ng văn, Toán, Địa lý

Tổ hợp 4: Ng văn, Vt lý, Địa lý

25 24 17.1 40 27 14
Nhóm ngành III

 

Ngành Quản trị kinh doanh

Tổ hợp 1: Toán, Vt lý, Hóa hc

Tổ hợp 2: Ng văn, Toán, Tiếng Anh

Tổ hợp 3: Toán, Lch s, Địa lý

Tổ hợp 4: Ng văn, Toán, Địa lý

 

75 86 16.5 95 85 14
Ngành Kế toán

Tổ hợp 1: Toán, Vt lý, Hóa hc

Tổ hợp 2: Ng văn, Toán, Tiếng Anh

Tổ hợp 3: Toán, Lch s, Địa lý

Tổ hợp 4: Ng văn, Toán, Địa lý

 

30 21 15.55 75 9 14
Ngành Tài chính Ngân hàng

Tổ hợp 1: Toán, Vt lý, Hóa hc

Tổ hợp 2: Ng văn, Toán, Tiếng Anh

Tổ hợp 3: Toán, Lch s, Địa lý

Tổ hợp 4: Ng văn, Toán, Địa lý

30 21 15.5 75 7 14
Nhóm ngành V

 

Ngành Kiến trúc

Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Hóa học

Tổ hợp 3: Toán, Vật lý, Lịch sử

Tổ hợp 4: Toán, Lịch sử, Địa lý

 

25 15 15.2 25 14 15.2
Ngành Kỹ thuật môi truờng

Tổ hợp 1: Toán, Hóa hc, Sinh hc

Tổ hợp 2: Toán, Sinh hc, Lch s

Tổ hợp 3: Toán, Sinh hc, Địa lý

Tổ hợp 4: Toán, Sinh hc, Ng văn

 

20 0 15 25 0 14
Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng

Tổ hợp 1: Toán, Vt lý, Hóa hc

Tổ hợp 2: Ng văn, Toán, Vt lý

Tổ hợp 3: Ng văn, Toán, Địa lý

Tỏ hợp 4: Toán, Lch s, Địa lý

 

20 0 15 25 0 14
Ngành Công nghệ thông tin

Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tổ hợp 3: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Tổ hợp 4: Ngữ văn, Toán, Địa lý

50 9 16 0 0 0
Ngành Thiết kế nội thất 25 5 15.2 35 8 14
Nhóm ngành VII

 

Ngành Quan hệ công chúng

Tổ hợp 1: Toán, Văn. Anh

Tổ hợp 2: Toán Lý Anh

Tổ hợp 3: Toán, Lý, Hóa

Tổ hợp 4: Văn, Sử, Địa

 

50 32 15.5 75 23 14
Ngành Ngôn ngữ Nhật

Tổ hợp 1: Toán, Vt lý, Tiếng Anh

Tổ hợp 2: Ng văn, Toán, Tiếng Anh

Tổ hợp 3: Ng văn, Lch s, Địa lý

Tổ hợp 4: Ng văn, Lch s, Tiếng Nht

 

50 125 18.5 30 30 14
Tổng 400 338 500 203

– Phương án 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT

  1. Thông tin của năm tuyển sinh

2.1. Đối tượng tuyển sinh;

– Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

2.2. Phạm vi tuyển sinh;

– Tuyển sinh trong cả nước

2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):

– Nhà trường tổ chức thực hiện đồng thời 2 phương thức tuyển sinh như sau:

+ Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, chiếm 30% tổng chỉ tiêu

+ Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT (dựa vào kết quả học tập tại trường THPT), chiếm 70% tổng chỉ tiêu.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo;

– Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 400 sinh viên

+ Chỉ tiêu theo phương thức 1 (xét điểm THPT quốc gia): 118 sinh viên (30%)

STT Ngành Chỉ tiêu
1 Quản trị kinh doanh 27
2 Kế toán 7
3 Tài chính ngân hàng 7
4 Quan hệ công chúng 7
5 Thiết kế đồ họa 7
6 Thiết kế nội thất 10
7 Kiến trúc 10
8 Kỹ thuật môi trường 5
9 Kỹ thuật công trình xây dựng 5
10 Ngôn ngữ Nhật 23
11 Công nghệ thông tin 10

+  Chỉ tiêu theo phương thức 2 (xét tuyển học bạ THPT): 282 sinh viên (70%)

TT Ngành Chỉ tiêu
1 Quản trị kinh doanh 63
2 Kế toán 17
3 Tài chính ngân hàng 17
4 Quan hệ công chúng 17
5 Thiết kế đồ họa 17
6 Thiết kế nội thất 20
7 Kiến trúc 24
8 Kỹ thuật môi trường 15
9 Kỹ thuật công trình xây dựng 15
10 Ngôn ngữ Nhật 52
11 Công nghệ thông tin 25

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT;

Phương thức 1: Xét theo điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Căn cứ vào kết quả thi THPT Quốc Gia, Hội đồng tuyển sinh của Nhà trường sẽ xác định mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển và công bố rộng rãi.

+ Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;

+ Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau không thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước ;

+ Nguyên tắc xét tuyển chung: xét từ cao xuống thấp cho đủ 30% chỉ tiêu đã xác định;

+ Đối với ngành năng khiếu lấy kết quả môn thi: Toán, Lý, Văn theo kỳ thi Quốc Gia.

+ Sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của trường có cùng môn xét tuyển.

–  Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT

+ Tốt nghiệp THPT;

+ Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;

+ Điều kiện xét tuyển:

  • Dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12. Cụ thể: Tổng ĐTB các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 ≥18.0
  • Hoặc dựa vào kết quả học tập của 5 HK. Cụ thể tổng ĐTB các môn học theo tổ hợp môn xét tuyển HK1, HK2 lớp 10 và lớp 11; HK1 lớp 12 ≥ 90
  • Hoặc dựa vào kết quả học tập của 3 HK. Cụ thể tổng ĐTB các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12 ≥ 54

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…

– Mã trường: NTU

– Mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển, cụ thể:

TT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
1 Kiến trúc 7580101 v Toán, Vật lý, Vẽ

v Toán, Vật lý, Hóa học

v Toán, Vật lý, Tiếng Anh

v Toán, Lịch sử, Địa lý

2 Thiết kế đồ họa  7210403 v Ngữ văn, Vẽ, Vẽ

v Ngữ văn, Toán, Lịch sử

v Ngữ văn, Toán, Địa lý

v Ngữ văn, Vật lý, Địa lý

3 Thiết kế nội thất 7580108 v Ngữ văn, Vẽ, Vẽ

v Ngữ văn, Toán, Lịch sử

v Ngữ văn, Toán, Địa lý

v Ngữ văn, Vật lý, Địa lý

4 Tài chính Ngân hàng 7340201 v Toán, Vật lý, Hóa học

v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

v Toán, Lịch sử, Địa lý

v Ngữ văn, Toán, Địa lý

5 Quản trị kinh doanh 7340101 v Toán, Vật lý, Hóa học

v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

v Toán, Lịch sử, Địa lý

v Ngữ văn, Toán, Địa lý

6 Quan hệ công chúng 7320108 v Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

v Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân

v Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7 Kế toán 7340301 v Toán, Vật lý, Hóa học

v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

v Toán, Lịch sử, Địa lý

v Ngữ văn, Toán, Địa lý

8 Ngôn ngữ Nhật 7220209 v Toán, Vật lý, Tiếng Anh

v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

v Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

v Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

9 Công nghệ thông tin 7480201 v Toán, Vật lý, Hóa học

v Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

v Toán, Vật lý, Tiếng Anh

v Ngữ văn, Toán, Địa lý

Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

+ Đối với các tổ hợp môn xét tuyển có môn Toán: trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn; Trường hợp các thí sinh có điểm  môn Toán bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Lý hoặc điểm Ngữ văn hoặc điểm tiếng Anh cao hơn (trong tổ hợp môn có các môn trên)

+ Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn ngữ Văn: trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm ngữ Văn cao hơn; Trường hợp các thí sinh có điểm ngữ Văn bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Lịch sử cao hơn.

2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo…

Bước 1:  Hồ sơ đăng kí xét tuyển, thời gian

– Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (nếu xét theo phương thức 1), Bản sao học bạ THPT (nếu xét tuyển theo phương thức 2)

– Thời gian đăng ký xét tuyển năm 2020: Đợt 1 từ tháng 1 đến tháng 5; Đợt 2 từ tháng 6 đến hết tháng 7; Đợt 3 từ tháng 8 đến hết tháng 10, phù hợp với phương thức đào tạo theo tín chỉ.

– Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện về địa chỉ: Ban Tuyển sinh – Trường Đại học Nguyễn Trãi, Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội. Số điện thoại: 0981 922 641.

– Đăng ký trực tuyến qua Website của Trường: daihocnguyentrai.edu.vn hoặc www.smart-ntu.edu.vn

Bước 2:  Xét hồ sơ

– Nhà trường tổ chức xét hồ sơ theo các tiêu chí đã nêu trên;

– Trường thông báo kết quả xét hồ sơ cho những hồ sơ đạt yêu cầu trên Website của Trường.

Bước 3:  Xét tuyển

– Xét tuyển theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

– Thông báo kết quả xét tuyển trên Website của Nhà trường.

Bước 4:  Nhập học

– Những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển sẽ nhận được thông báo nhập học.

– Khi nhập học, thí sinh mang theo hồ sơ bản gốc để đối chiếu.

2.8. Chính sách ưu tiên: Tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;…

– Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định của  Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

– Nhà trường tuyển thẳng những đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Chế độ ưu tiên được thực hiện theo đúng Quy định trong Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính  quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng tối thiểu.

– Nhà trường xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

– Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT của  môn Toán hoặc Văn cao hơn theo tổ hợp 3 môn (Trong trường hợp tổ hợp 3 môn có cả môn Toán và môn Văn thì ưu tiên môn Toán).

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển;

Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng lệ phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; và, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có);

– Dự kiến học phí toàn khóa đối với khối ngành kinh tế, ngôn ngữ tương đương 88,2 triệu đồng

– Dự kiến học phí toàn khóa đối với khối ngành kỹ thuật, thiết kế, kiến trúc tương đương 127.2  triệu đồng

2.11. Thông tin hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp các nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2020

Địa chỉ Website của trường: http://www.daihocnguyentrai.edu.vn

Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:

STT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
1 Trần Văn Tuyến Trưởng Ban TS 0981924302 tuyen.tv@ntu-hn.edu.vn
2 Vũ Ngọc Thanh Phó ban TS 0981922641 thanh.vn@ntu-hn.edu.vn
3 Nguyễn Thị Thu Hằng Phó ban TS 0961003912 hang.ntt@ntu-hn.edu.vn

2.12. Các nội dung khác (không trái quy định)….

  1. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

            3.1 Tuyển bổ sung đợt 1: Từ ngày 15/08/2020 đến ngày 30/08/2020

3.2 Tuyển bổ sung đợt 2: Từ  ngày 05/09/2020 đến ngày 30/09/2020

3.3 Tuyển sinh bổ sung đợt 3: Từ ngày 5/10/2020 đến ngày 30/10/2020

  1. Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng chính

4.1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:

4.1.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT Tên Các trang thiết bị chính Diện tích sàn xây dựng (m2)
1 Phòng thực hành Mỹ thuật ứng dụng Bảng vẽ, giá vẽ, tượng,… 64
2 Phòng thực hành Kế toán Máy tính, phần mềm, máy chiếu… 98
3 Phòng thực hành mô hình công ty ảo Máy tính, phần mềm, máy chiếu… 150
4 Phòng thực hành Quản trị kinh doanh Máy tính, máy chiếu… 98
5 Phòng thực hành Truyền thông Máy tính, máy chiếu, loa, míc, đèn downlight, đèn chiếu, đèn hắt sáng, máy quay, máy ảnh… 32

4.1.2. Thống kê phòng học

TT Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2)
1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 01 170
2 Phòng học từ 100 – 200 chỗ 01 150
3 Phòng học từ 50-100 chỗ 11 690
4 Số phòng học dưới 50 chỗ 7 289
5 Số phòng học đa phương tiện 03 248
6 Thư viện 01 165

4.1.3. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng
1 Nhóm ngành I
2 Nhóm ngành II 1125
3 Nhóm ngành III 8716
4 Nhóm ngành IV
5 Nhóm ngành V 2630
6 Nhóm ngành VI
7 Nhóm ngành VII 599

 

4.2. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh

4.2.1 Danh sách giảng viên cơ hữu toàn trường (tính đến ngày 30/12/2019)

  1. a) Danh sách giảng viên cơ hữu ngành
Thông tin chung về GV Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
Họ và tên (xếp theo nhóm ngành) Năm sinh Ngành đào tạo PGS GS ĐH ThS TS TSKH
Nhóm ngành II                
Chu Văn Tuyển 1986 Mỹ thuật     X    
Đặng Thị Thu Hiền 1982 Nghệ thuật       X    
Đào Nhật Linh 1992 Lý luận và lịch sử Mỹ thuật Ứng dụng X  
Ngô Thị Phương Bình 1974 Thiết kế đồ họa X  
Nguyễn Gia Bình 1955 Thiết kế đồ họa X  
Nguyễn Long Tuyền 1956 Nghệ thuật học X  
Nguyễn Thị Dung 1978 Tạo dáng Công nghiệp X  
Nguyễn Thị Hương 1985 Thiết kế đồ họa X  
Nguyễn Thu Hương 1979 Hội họa X  
Phạm Thị Hằng 1983 Mỹ thuật (Tạo hình – Hội họa) X  
Trần Liên Hồng Nhung 1993 Thiết kế đồ họa X  
Vũ Huy Đĩnh 1942 Thiết kế đồ họa X  
Tổng của nhóm ngành         3 8 1  
Nhóm ngành III                
An Thị Kim Hoa 1960 Tài chính Ngân hàng X  
Bùi Hoàng Lân 1974 Quản trị kinh doanh X  
Đặng Minh Châu 1953 Tài chính Ngân hàng X  
Đào Thị Nhâm 1985 Quản trị kinh doanh X  
Đỗ Thị Yến 1978 Kinh tế X  
Hoàng Quốc Uy 1985 Kinh tế X  
Lê Thị Liên Hương 1972 Tài chính Ngân hàng X  
Mai Thế Long 1971 Tài chính Kế toán X  
Ngô Văn Điểm 1954 Kinh tế X  
Nguyễn Quốc Việt 1972 Kinh tế X  
Nguyễn Thị Hồng Thảo 1983 Kế toán X  
Nguyễn Thi Kiều Anh 1974 Tài Chính Kế toán X  
Nguyễn Thị Nhị Hà 1956 Tài chính Ngân hàng X  
Nguyễn Thị Trang 1988 Du lịch học X  
Nguyễn Thủ Đô 1962 Quản trị kinh doanh X  
Nguyễn Tiến Luận 1952 Kinh tế X  
Nguyễn Trung Đức 1991 Quản trị kinh doanh X  
Nguyễn Văn Hùng 1972 Quản trị kinh doanh X  
Nguyễn Viết Vượng 1949 Kinh tế X  
Phạm Thanh Nga 1991 Luật kinh tế X  
Phạm Thị Hồng Phương 1963 Tài chính Ngân hàng X  
Phan Đắc Hoan 1976 Kế toán X  
Trần Thị Hồng Quý 1970 Kế toán X  
Trần Thị Lan 1980 Kinh tế Đối ngoại X  
Trần Thị Thanh Mai 1960 Tài chính Ngân hàng X  
Trần Thị Thu Hương 1989 Kế toán X  
Trần Văn Xuyên 1954 Kinh tế X  
Trịnh Ngọc Đức 1971 Tài chính – Ngân hàng X  
Trịnh Thanh Bình 1972 Quản trị kinh doanh X  
Trịnh Thị Hoa 1954 Kế toán X  
Trịnh Thi Thu Hà 1994 Quản trị kinh doanh/Tài chính Ngân hàng X  
Vũ Thanh Tuấn 1989 Kế toán X  
Vũ Thị Kim Oanh 1975 Quản trị kinh tế X  
Vũ Thị Oanh 1982 Kế toán X  
Vũ Văn Cường 1975 Du lịch X  
Vũ Văn Cường 1986 Du lịch học X  
Tổng của nhóm ngành           25 11  
Nhóm ngành V                
Bùi Quang Điệp 1987 Công nghệ thông tin X
Đỗ Hoành Bá 1986 Kỹ thuật Viễn thông X
Đoàn Ngọc Tú 1980 Kiến trúc X
Dương Văn Vinh 1983 Công nghệ thông tin X
Hà Thị Huệ 1986 Mỹ thuật Ứng dụng X
Hồ Văn Canh 1945 Công nghệ thông tin X
Hoàng Văn Trinh 1951 Kiến trúc X
Lê Hải Việt Hoàng 1990 Kiến trúc X
Lê Quang Anh 1982 Kiến trúc X
Lê Thanh 1934 Nội thất X
Lê Văn Duẩn 1976 Mỹ thuật X
Ngô Doãn Đức 1952 Kiến trúc X
Ngô Trí Nhân 1979 Kiến trúc X
Nguyễn Bá Tường 1954 Công nghệ thông tin X
Nguyễn Đức Quỳnh 1951 Công trình dân dụng và công nghiệp X
Nguyễn Hoàng Phương Minh 1990 Nội thất X
Nguyễn Quang Đức 1986 Điện tử Viễn thông X
Nguyễn Thị Hương Thảo 1989 Thiết kế nội thất X
Nguyễn Văn Huân 1982 Kiến trúc X
Phạm Hữu Lợi 1963 Mỹ thuật Ứng dụng X
Phạm Phương Chi 1984 Kiến trúc X
Phạm Thế Quế 1949 Toán tin X
Phan Văn Bình 1955 Kỹ thuật công trình xây dựng X
Trần Đức Khuê 1951 Kiến trúc X
Trần Đức Thịnh 1984 Công nghệ thông tin X
Trần Ngọc Anh 1978 Mỹ thuật ứng dụng X
Trần Thanh Tùng 1978 Mỹ thuật công nghiệp X
Trần Thị Biển 1974 Mỹ thuật ứng dụng X
Trần Thị Giang Huấn 1979 Quản lý thông tin X
Trịnh Bá Chiến 1986 Công nghệ thông tin X
Vũ Mạnh Cường 1968 Công nghệ thông tin X
Vũ Thị Huyền Trang 1990 Mỹ thuật ứng dụng X
Vũ Văn Hiểu 1954 Cấp thoát nước X
Tổng của nhóm ngành       2 23 8  
Nhóm ngành VII                
Đào Thị Kim Thúy 1996 Quan hệ công chúng X
Đỗ Thị Phương Hoa 1984 Xuất bản X
Đoàn Thị Hà 1991 Ngôn ngữ Nhật X
Dương Ngọc Hoa 1973 Báo chí X
Dương Xuân Sơn 1954 Báo chí X
Hoàng Thị Thương 1984 Ngôn ngữ Nhật X
Khương Quỳnh Anh 1976 Ngôn ngữ Nhật X
Lê Thị Phượng 1989 Văn Học X
Lê Tuấn Anh 1993 Phát thanh – Truyền hình X
Lương Duy Tùng 1992 Ngôn ngữ Nhật X
Nguyễn Diệu Linh 1998 Quản trị kinh tế Vùng Aomori Chuo Gakuin – Nhật Bản X
Nguyễn Minh Hường 1989 Ngôn ngữ Nhật X
Nguyễn Thị Hảo 1991 Thạc sĩ Châu Á học – chuyên ngành Ngôn ngữ  Nhật X
Nguyễn Thị Mai Lan 1979 Báo chí X
Nguyễn Thị Trang Ngân 1990 Văn hóa X
Nguyễn Văn Ba 1974 Báo chí X
Trần Thị Thúy Bình 1978 Báo chí X
Trần Thị Yến Danh 1984 Quản trị kinh doanh X
Vũ Quỳnh Trang 1988 Quản trị kinh tế Vùng Aomori Chuo Gakuin – Nhật Bản X
Vương Đình Hòa 1958 Ngôn ngữ Nhật X
Yuichi Koike 1984 Cử nhân Xã hội học X
Tổng của nhóm ngành         2 18 1  
Tổng GV toàn trường         7 74 21  
  1. b) Danh sách giảng viên cơ hữu môn chung toàn trường
Thông tin chung về GV Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
Họ và tên Năm sinh Ngành đào tạo PGS GS ĐH ThS TS TSKH
Nguyễn Đình Hùng 1955 Lịch sử X
Đồng Thị Thanh Hà 1961 Tiếng Anh X
Tổng cộng           1 1  
  1. c) Khối ngành đào tạo
STT Trình độ/ ngành đào tạo Quyết định cho phép mở ngành đào tạo Khối ngành
1 Thiết kế đồ hoạ 2551/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2009 II
2 Quản trị kinh doanh 5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 III
3 Tài chính – Ngân hàng 5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 III
4 Kế toán 5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 III
5 Thiết kế nội thất 2551/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2009 V
6 Kỹ thuật công trình xây dựng 3942/QĐ-BGDĐT ngày 01/09/2011 V
7 Kỹ thuật môi trường 3942/QĐ-BGDĐT ngày 01/09/2011 V
8 Kiến trúc 2551/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2009 V
9 Công nghệ thông tin 3875/QĐ-BGDĐT ngày 28/09/2018 V
10 Ngôn ngữ Nhật 3749/QĐ-BGDĐT ngày 25/09/2017 VII
11 Quản lý kinh tế 4473/QĐ-BGDĐT ngày 20/07/2017 VII
12 Quan hệ công chúng 2120/QĐ-BGDĐT ngày 18/06/2014 VII
13 Kinh tế 5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 VII

Khối ngành II:   Thiết kế đồ họa

Khối ngành III:  Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng.

Khối ngành V:   Kiến trúc, Kĩ thuật công trình, Kĩ thuật môi trường, Công nghệ thông tin, Thiết kế nội thất

Khối ngành VII: Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Nhật, Kinh tế

  1. d) Tỷ lệ giảng viên cơ hữu theo khối ngành quy đổi
STT Khối ngành Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Quy đổi theo hệ số
1 Khối ngành I 0 0 0 0 0  

 

 

2 Khối ngành II 0 0 1 8 3 10.9
3 Khối ngành III 0 1 10 25 0 48
4 Khối ngành IV 0 0 0 0 0
5 Khối ngành V 0 3 6 23 1 44.3
6 Khối ngành VI 0 0 0 0 0
7 Khối ngành VII 0 1 0 18 2 21.6
8 Tổng số thực 0 5 17 74 6 124.8

 

  1. e) Tỷ lệ giảng viên cơ hữu các môn học chung quy đổi theo khối ngành (người)
STT Khối ngành Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Quy đổi
1 Khối ngành VII 0 0 0 1 0 1

 

  1. f) Tỷ lệ giảng viên thỉnh giảng quy đổi theo khối ngành.
STT Khối ngành Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Quy đổi theo hệ số
1 Khối ngành I 0 0 0 0 0  

 

 

2 Khối ngành II 0 0 1 9 1 2.2
3 Khối ngành III 0 7 17 17 0 14.4
4 Khối ngành IV 0 0 0 0 0
5 Khối ngành V 0 0 1 18 0 4
6 Khối ngành VI 0 0 0 0 0
7 Khối ngành VII 0 0 1 8 2 2
8 Tổng số thực 0 7 20 52 3 22.6

4.3.2 Xác định chỉ tiêu tuyển sinh tối đa năm 2020 dựa trên tiêu chí 1

Chỉ tiêu được tính dựa theo Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 được sửa đổi và bổ sung bởi TT 07/2020/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 03 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học.

Khối ngành GVni GVmc Tổng số GV quy đổi Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa Sĩ số sinh viên đang đào tạo Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa năm 2020
I
II 10.9 109 70 39
III 48 1200 365 835
IV
V 44.3 886 115 771
VI
VII 21.6 540 233 307
TỔNG 2735 783 1952       

Căn cứ điều 7 thông tư 07/2020/TT-BGĐT về việc sửa đổi một số điều của thông tư 06/2018/TT- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh. Trường Đại học Nguyễn Trãi tự xác định chỉ tiêu.

STT Ngành Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa
1 Khối ngành II: Thiết kế đồ họa 25
2 Khối ngành III: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng. 135
3 Khối ngành V: Kiến trúc, Kĩ thuật công trình, Kĩ thuật môi trường, Thiết kế nội thất, Công nghệ thông tin 140
4 Khối ngành VII: Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Nhật, Kinh tế 100
  TỔNG 400

 

  1. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 năm gần nhất)

5.1. Năm tuyển sinh 2018

Nhóm ngành Chỉ tiêu

Tuyển sinh

 

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV tốt nghiệp Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng (%)
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Nhóm ngành I 0 0 0 0 0 0 0 0
Nhóm ngành II 40 0 27 0 20 0 95 0
Nhóm ngành III 245 0 101 0 41 0 93 0
Nhóm ngành IV 0 0 0 0 0 0 0 0
Nhóm ngành V 110 0 22 0 82 0 99 0
Nhóm ngành VI 0 0 0 0 0 0 0 0
Nhóm ngành VII 105 0 53 0 9 0 96 0
Tổng 500 203 152 96  


Tỉ lệ thí sinh tốt nghiệp có việc làm sau 12 tháng là: 96%

5.2. Năm tuyển sinh 2019

Nhóm ngành Chỉ tiêu

Tuyển sinh

 

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV tốt nghiệp Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng (%)
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Nhóm ngành I 0 0 0 0 0 0 0 0
Nhóm ngành II 25 0 24 0 13 0 85 0
Nhóm ngành III 135 0 128 0 86 0 87 0
Nhóm ngành IV 0 0 0 0 0 0 0 0
Nhóm ngành V 140 0 29 0 41 0 93 0
Nhóm ngành VI 0 0 0 0 0 0 0 0
Nhóm ngành VII 100 0 157 0 10 0 90 0
Tổng 400 338 150 89

Tỉ lệ thí sinh tốt nghiệp có việc làm sau 12 tháng là: 89%

  1. Tài chính

– Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường 9.887.383.500đồng/năm

– Tổng chi phí đào tạo trung bình dự kiến 1 sinh viên/năm: 27.691.000 đồng/năm

 

                                                                                                 Ngày        tháng         năm                                     

     HIỆU TRƯỞNG                                           

 

  TS.Nguyễn Tiến Luận